Glixerol là gì? Glixerol có công thức là gì? Tính chất, điều chế?

Bạn đang gặp khó khăn với những câu hỏi glixerol là gì? Glixerol có công thức là gì? Tính chất hóa học và vật lý của glixerol như thế nào? Ứng dụng của glixerol là gì? Đừng lo, hãy cùng Tin Gen Z đi tìm hiểu và giải đáp những thắc mắc này chi tiết nhất nhé.

Xem thêm:

Khái niệm về Glixerol

Glyxerol hay còn biết đến với cái tên là Glycerol, rượu glycyl, glycerin hay glycerine chính là chất lỏng không màu, không có mùi và có vị ngọt. Nó sẽ nhớt ở nhiệt độ phòng, không độc hại khi ở nồng độ thấp. Glixerol được phát triển hiện đầu tiên vào năm 1779.

Glixerol được xem trong những hệ thống sinh học như một chất trung gian trong quá trình chuyển hóa carbohydrate và lipid vì carbohydrate dư thừa sẽ được chuyển đổi thành những axit béo chuỗi dài và nó được este hóa với ba nhóm hydroxy.

Glycerol có thể làm ảnh hưởng đến những phản ứng miễn dịch trong cơ thể thông qua histamine, tăng sản xuất kháng thể và tăng cường hoạt động tế bào miễn dịch. Do đó được phân loại là chất gây dị ứng. Ngoài ra, trong máu, glycerol có thể làm tăng huyết áp bằng cách ưu tiên hút nước từ những mô vào huyết tương và bạch huyết. Trong nephron, glycerol có thể làm tăng thể tích nước tiểu bằng cách ngăn cản sự hấp thu của nước.

Tính chất của Glixerol

Tính chất hóa học

Hợp chất này là ancol đa chức do vậy nó thể hiện những tính chất hóa học đặc trưng như sau:

  • Tác dụng với kim loại kiềm – kiềm thổ để tạo thành muối và giải phóng khí hidro

2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(Ona)3 + 3H2

2C3H5(OH)3 + 6K → 2C3H5(OK)3 + 3H2

  • Tác dụng với axit hữu cơ ta có:

C3H5(OH)3 + 3CH3COOH → C3H5(CH3COO)3 + 3H2

  • Tác dụng với axit HCl để tạo thành muối:

C3H5(OH)3 + 3HCl → C3H5(ONO2)3 + 3H2O

  • Tác dụng với Cu(OH)2: Glixerol tác dụng với đồng II hidroxit tạo thành dung dịch đồng II glixerat màu xanh lam trong suốt như sau:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → C3H5(OH)2O2Cu + 2H2O

Từ đó phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết dung dịch glixerol và những ancol đa chức.

Như vậy, có thể nhận biết glixerol bằng thước thử dung dịch Cu(OH)2.

Glixerol có công thức là
Tính chất hóa học của Glixerol

Tính chất vật lý

  • Glixerol chính là chất lỏng sánh, không có màu, không có mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.
  • Nhiệt độ sôi là 2900C nhiệt độ nóng chảy là 17,80C và khối lượng riêng của nó là 1,261 g/cm3.

Glixerol có công thức là gì?

Glixerol có công thức hóa học là C3H8O3 hoặc C3H5(OH)3, nó chính là hợp chất hữu cơ, là một phần nguyên liệu quan trọng để tạo thành thuốc nổ, chất béo…

Điểm đặc trưng của công thức hóa học glixerol chính là thể hiện được tính chất của hợp chất gồm 3 nhóm OH. Bởi vậy mà phản ứng đặc trưng của loại hợp chất này chính là tác dụng với Cu(OH)2 để tạo ra dung dịch có màu trong suốt.

Glixerol có công thức là 2
Công thức đầy đủ của Glixerol

Công dụng tuyệt vời của Glixerol

Glixerol được sử dụng trong ứng dụng công nghiệp, ngành dược phẩm, mỹ phẩm và những sản phẩm chăm sóc cá nhân, sản xuất nhựa, chất tẩy rửa nhựa, thuốc lá, và làm chất giữ ẩm trong thực phẩm ngày nay.

  • Mỹ phẩm: Hợp chất glixerol như một chất thử kiểm soát độ ẩm, tăng cường hết cấu cho kem dưỡng và kem trắng. Khả năng giữ ấm và đặc tính làm mềm của hợp chất này khiến cho nó trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều công thức dưỡng ẩm.
  • Thực phẩm: Công dụng của glixerol phát sinh từ khả năng hình thành liên kết hydro giữa những phân tử, đặc biệt chính là những phân tử nước. Do đó nó làm tăng hàm lượng nước trong thực phẩm được bảo quản mà không làm ảnh hưởng đến thời hạn sử dụng, cũng tăng cường độ nhớt và kết cấu.
  • Công nghiệp: Glixerol thô chính là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất nhiên liệu sinh học từ dầu đậu nành, những loại dầu thực vật khác. Nó chứa 60% tạp chất ở dạng metanol, xà phòng và muối làm gây khó khăn chi việc chiết xuất glixerol tinh khiết. Gần đây nó còn được sử dụng để tạo bọt uretan.
  • Dược phẩm, y tế và sản phẩm chăm sóc cá nhân: Trong dược phẩm nó được sử dụng để cải thiện độ mịn màng và mùi vị. Bên cạnh đó, nó cũng được sử dụng để tạo ra thuốc viên để chúng dễ nuốt. Và những liệu pháp miễn dịch dị ứng, thuốc giảm đau, thuốc long đờm, kem đánh răng, nước súc miệng, sản phẩm chăm sóc tóc, xà phòng…

Cách điều chế Glixerol

  • Trong công nghiệp hợp chất glixerol được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hay mỡ của động vật với dung dịch kiềm.
  • Thủy phân trong môi trường kiềm: Khi mà đun nóng chất béo với dung dịch kiềm, thì chất béo cũng bị thủy phân sinh ra muối của những axit béo và glixerol.
  • Ngày nay, glixerol được tổng hợp từ propilen lấy từ những crackinh dầu mỏ.
  • Ngoài ra, nó còn được điều chế như sau: Propilen tác dụng với clo ở 4500C sẽ thu được 3-clopropilen. Cho 3-cloropan tác dụng với clo ở trong nước sẽ thu được 1,3-điclopropan-2-ol. Thủy phân 1,3-điclopropan-2-ol bằng dung dịch axit ta thu được glixerol.

CH3CH = CH2 + Cl2 → CCH2ClCH = CH2 + HCl

CH2Cl – CH = CH2 + Cl2 + H2O → CH2Cl – CHOH – CH2Cl

CH2Cl-CHOH-CH2Cl + 2NaOH → CH2OH-CHOH-CH2OH + 2NaCl

Glixerol có công thức là 4
Quy trình điều chế hợp chất hóa học Glixerol

Những bài tập liên quan đến glixerol có lời giải

Bài tập 1: Số trieste khi thủy phân đều sẽ thu được sản phẩm bao gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH?

Lời giải

Có 4 trieste thỏa mãn chính là:

  • CH2(OCOCH3)-CH(OCOCH3)-CH2(OCOC2H5)
  • CH2(OCOCH3)-CH(OCOC2H5)-CH2(OCOCH3)
  • CH2(OCOC2H5)-CH(OCOC2H5)-CH2(OCOCH3)
  • CH2(OCOC2H5)-CH(OCOCH3)-CH2(OCOC2H5)

Bài tập 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:4. Thể tích khí oxy cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích của khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Hỏi công thức phân tử của X là gì?

Lời giải

NH2O > nCO2

=> Ancol X là ancol no, mạch hở dạng CnH2n + 2Om

Theo giả thiết, giả sử nCO2 = 3mol thì nH2O = 4mol và nO2 cần = 4,5 mol.

Phản ứng là:

CnH2n + 2Om + 4,5 mol O2 → 3 mol Co2 + 4 mol H2O

Tương quan đốt là:

nX = nH2O – nCO2 = 1 mol

=> n = nCO2 : nX = 3

Theo bảo toàn nguyên tố Oxy ta có:

nO trong X = 3 x 2 + 4 – 2 x 4,5 = 1 mol

=> m = 1

Như vậy công thức phân tử của X chính là C3H8O

Mong rằng với những chia sẻ trên của Tin Gen Z sẽ giúp cho bạn phần nào hiểu và dễ dàng giải bài tập về glixerol. Xin chân thành cảm ơn bạn đọc đã xem hết bài viết này, nếu thấy hay hãy chia sẻ đến bạn bè và người thân cùng tham khảo nhé.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *